I. Cách phát âm đuôi ed của động từ P1, P2
Có 3 cách phát âm đuôi ed:
1) Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ kết thúc bằng âm /k/, /s/, /ʃ/, /f/, /tʃ/, /θ/, /p/. (Học thuộc câu này để ghi nhớ dễ dàng: Khi sang sông phải chờ thu phí)
VD: looked, increased, washed, laughed, matched, helped, liked, kissed, finished, practiced
2) Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/. (Học thuộc cụm này để ghi nhớ dễ dàng: Tiền đồ)
VD: decided, started, participated, dedicated, headed
3) Đuôi /ed/ được phát âm là /d/: Với những trường hợp còn lại.
II. Cách phát âm đuôi s, es, 's
Có 3 cách phát âm đuôi s, es và 's là: /s/, /iz/ và /z/.
1) Đuôi s, es, 's phát âm là /s/: Áp dụng với danh từ hay động từ tận cùng bằng các âm /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/ (mẹo nhớ: Thảo phải khao phở Tuấn)
Ví dụ: laughs /læfs/, eats /iːts/, hopes /həʊps/, Smith's
2) Đuôi s, es, 's phát âm là /iz/: Áp dụng với danh từ hay động từ tận cùng bằng các âm /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /s/, /z/, /dʒ/ (mẹo nhớ: Sóng giờ chưa sợ zó giông)
Ví dụ: misses /ˈmɪsɪz/, wishes /ˈwɪʃɪz/, pages /ˈpeɪdʒɪz/, George's
3) Đuôi s, es, 's phát âm là /z/: áp dụng với những âm còn lại.
Ví dụ: bags /bæɡz/, belongs /bɪˈlɒŋz/, sees /siːz/, Beckham's
Khóa LÀM CHỦ tiếng Anh GIAO TIẾP WeLEAD Smart cho Học sinh để đạt IELTS 6.0-8.0